DANH SÁCH THÍ SINH DỰ KIỂM TRA
CẤP CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
STT | SBD | Họ và tên | Ngày Sinh![]() | Nơi Sinh | Môn Thi | Phòng Thi | Thời Gian |
---|---|---|---|---|---|---|---|
26 | K53CB007 | Trần Quang Hiển | 3/31/1999 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
27 | K53CB042 | Mai Thị Ngọc Trinh | 3/16/2001 | An Giang | CNTTCB | MT02 | 6g55 |
28 | K53CB026 | Đoàn Thị Thủy Tiên | 2/28/1999 | An Giang | CNTTCB | MT02 | 6g55 |
29 | K53CB012 | Trần Gia Khang | 2/14/2001 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
30 | K53CB039 | Lê Thị Ngọc Hân | 12/23/2002 | An Giang | CNTTCB | MT02 | 6g55 |
31 | K53CB011 | Nguyễn Phùng Trí Khang | 12/19/1999 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
32 | K53CB020 | Nguyễn Thị Kiều Oanh | 11/4/1999 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
33 | K53CB006 | Đoàn Thị Mỹ Hạnh | 11/30/1996 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
34 | K53CB034 | Lê Thị Ý | 11/27/1999 | An Giang | CNTTCB | MT02 | 6g55 |
35 | K53CB004 | Trần Quí Đông | 11/20/1999 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
36 | K53CB022 | Đinh Công Phúc | 11/20/1997 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
37 | K53CB019 | Châu Nguyễn Phi Oanh | 11/16/1999 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
38 | K53CB032 | Huỳnh Thanh Tuyền | 11/11/1999 | An Giang | CNTTCB | MT02 | 6g55 |
39 | K53CB033 | Lê Nguyễn Diệu Xuân | 10/28/1999 | An Giang | CNTTCB | MT02 | 6g55 |
40 | K53CB017 | Phạm Thị Kim Nhi | 10/26/1998 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
41 | K53CB005 | Trần Ngọc Giàu | 10/25/2001 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
42 | K53CB014 | Lê Thị Y Khuông | 10/24/1999 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
43 | K53CB013 | Lê Hoàng Phương Khanh | 10/20/1995 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
44 | K53CB008 | Nguyễn Văn Hiếu | 10/19/2001 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
45 | K53CB009 | Hứa Trần Anh Huy | 1/3/2000 | An Giang | CNTTCB | MT01 | 6g45 |
- Thí sinh dự kiểm tra cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin xem kỹ danh sách để biết:
- Buổi thi
- Phòng thi
- Số báo danh
- Thí sinh phải có mặt tại phòng thi trước thời gian thi 15 phút.
- Thí sinh mang theo giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh để đối chiếu trước khi vào phòng thi.